fbpx

EBITDA là gì? Những thông tin không thể bỏ qua về EBITDA

EBITDA là gì? Đây là một chỉ số đầu tư tài chính quen thuộc và khá quan trọng với nhiều người. Khi sử dụng chỉ số này, các nhà đầu tư phải quan tâm đến việc sử dụng sao cho hiệu quả cũng như ý nghĩa cụ thể của chỉ số để có thể áp dụng thành thạo và hiệu quả nhất. Dưới bài viết này, hãy cùng Traderforex tìm hiểu chi tiết về nội dung của EBITDA là gì nhé. 

Tìm hiểu chi tiết về khái niệm EBITDA là gì?
Tìm hiểu chi tiết về khái niệm EBITDA là gì?

EBITDA là gì?

EBITDA là viết tắt của cụm từ Earnings Before Interest, Tax, Depreciation and Amortization. Các nhà đầu tư có thể hiểu theo nghĩa là những khoản thu nhập trước lãi vay, thuế, khấu hao và khấu hao.

  • Depreciation sẽ đề cập đến việc khấu hao các tài sản hữu hình như thiết bị, máy móc và nhà máy.
  • Amortization sẽ đề cập đến việc khấu hao các tài sản vô hình như bằng sáng chế, nhãn hiệu… 
  • EBITDA là công cụ phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua lợi nhuận ròng. Sau khi loại bỏ những khác biệt về cơ cấu nợ, thuế thu nhập và khấu hao, nhà đầu tư có thể sử dụng EBITDA để so sánh lợi nhuận của các công ty trong cùng ngành. 
Định nghĩa chi tiết về EBITDA
Định nghĩa chi tiết về EBITDA

Đây cũng là cơ sở quan trọng để đánh giá tiềm năng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp.

Công thức tính EBITDA chuẩn

Dưới đây sẽ là công thức để tính EBITDA chính xác và nhanh chóng nhất mà các nhà đầu tư có thể vận dụng:

Công thức để tính EBITDA
Công thức để tính EBITDA

Cụ thể, chúng ta có thể tính EBITDA theo 3 cách sau đây:

  • EBITDA = Lợi nhuận sau thuế + Thuế + Lãi vay + Khấu hao
  • EBITDA = Lợi nhuận trước thuế + Lãi Vay + Khấu hao
  • EBITDA = Ebit + Khấu hao

Một ví dụ minh họa cụ thể dưới đây giúp các nhà đầu tư có thể hiểu rõ hơn về cách để tính EBITDA nhanh chóng: 

Với một doanh nghiệp ABC có doanh thu là khoảng 100 triệu rupiah, lợi nhuận thu về trước thuế 30 triệu rupiah, lãi vay khoảng 20 triệu rupiah, thuế thu nhập doanh nghiệp nằm trong khoảng 20 triệu rupiah, các khoản chi phí khấu hao khác là khoảng từ 10 triệu rupiah và 10 triệu rupiah sau thuế. Các số liệu này sẽ được lấy từ các báo cáo kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp.

Khi đó, EBITDA sẽ được tính như sau:

EBITDA = Lợi nhuận sau thuế + thuế + lãi vay + khấu hao = 10 + 20 + 20 + 10 = 60 triệu đồng.

EBITDA = Lợi nhuận trước thuế + lãi vay + khấu hao = 30 + 20 + 10 = 60 triệu đồng.

Ý nghĩa của chỉ số EBITDA

Bất cứ một chỉ số tài chính nào cũng sẽ có những ý nghĩa riêng biệt đối với cả doanh nghiệp và cá nhân nhà đầu tư. Dưới đây sẽ là một số nội dung cụ thể mà các bạn có thể tìm hiểu về những lợi ích thiết thực nhất khi phân tích kinh doanh. 

Ý nghĩa của việc sử dụng EBITDA trong đầu tư tài chính
Ý nghĩa của việc sử dụng EBITDA trong đầu tư tài chính
  • EBITDA giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp có thể đưa ra những đánh giá chính xác và hiệu quả nhất về các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó xây dựng được những kế hoạch phù hợp với hoạt động kinh doanh theo đúng tiến độ đã đề ra.
  • EBITDA đưa ra các báo cáo tài chính chính xác nhất của một công ty khá “đẹp” và ổn định. Doanh nghiệp chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin, khấu hao sản xuất lớn và lợi nhuận ròng thấp. Lúc này, chỉ số EBITDA sẽ là một trong những yếu tố kéo phần còn lại của thông tin báo cáo tài chính lớn hơn. Chỉ bằng cách này, các công ty mới có thể tiếp cận và thu hút được nhiều quỹ đầu tư hơn trên thị trường.
  • EBITDA cũng là một công cụ tài chính khá hữu ích thường được sử dụng trong các thương vụ mua bán và sáp nhập DNVVN.
  • EBITDA giúp các nhà đầu tư có được những cái nhìn toàn diện và hiệu quả hơn về các hoạt động của doanh nghiệp. Đánh giá tốc độ phát triển của hoạt động kinh doanh trong tương lai và lựa chọn đầu tư hợp lý.
  • Ngoài ra, EBITDA cũng sẽ được sử dụng để có thể so sánh thu nhập giữa các công ty khác nhau. Thông qua Chỉ số EBITDA sẽ giúp nhà đầu tư có được thêm những đánh giá  tiềm năng của từng công ty để từ đó đưa ra quyết định đầu tư sáng suốt.

So sánh EBITDA và EBIT

Mối quan hệ giữa EBITDA và EBIT
Mối quan hệ giữa EBITDA và EBIT

Có thể nói thì với nhiều nhà đầu tư tài chính chuyên nghiệp thì chỉ số EBITDA và EBIT là hai chỉ số khá quen thuộc với nhiều người. Nhiều người sẽ đưa ra những đánh giá tổng quát rằng chỉ số này sẽ khá giống nhau. Về cơ bản, mục đích sử dụng của 2 chỉ số này đều là đưa ra những đánh giá thực sự hiệu quả về những hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên thị trường. Tuy nhiên Ebit và EBITDA nếu nhìn sâu xa hơn thì đây lại là hai chỉ số khác biệt hoàn toàn với những ý nghĩa và cách thức riêng biệt. Tuy vậy, chúng cũng có một mối liên hệ khá mật thiết với nhau. 

So sánh EBIT và EBITDA
So sánh EBIT và EBITDA
Tiêu chí Ebit EBITDA
Khái niệm Ebit là những khoản thu nhập trước lãi vay và thuế. EBITDA là khoản thu nhập trước lãi vay, thuế và khấu hao.
Ý nghĩa Ebit sẽ chủ yếu tập trung vào việc đánh giá được những khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp có thể đạt được sau khi bị trừ đi các khoản phí, thuế. EBITDA sẽ chủ yếu tập trung đưa ra những đánh giá về hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp.
Công thức tính Ebit = Lợi nhuận trước thuế + Chi phí lãi vay  EBITDA = Ebit + Khấu hao

EBITDA sử dụng trong trường hợp nào?

EBITDA là một trong những thước đo tài chính vô cùng quan trọng. Nó được sử dụng cho những đơn vị kinh doanh có được tổng giá trị tài sản lớn nhằm mục đích hạn chế được việc hao mòn tài sản cố định. Thông thường, EBITDA sẽ được sử dụng chủ yếu trong các trường hợp sau đây:

Những trường hợp nên sử dụng chỉ số EBITDA
Những trường hợp nên sử dụng chỉ số EBITDA
  • EBITDA được sử dụng để làm đẹp và hoàn chỉnh hơn về một báo cáo tài chính của các doanh nghiệp có tài sản, tỷ lệ và quy mô đáng kể. Có như vậy, doanh nghiệp mới có thể dễ dàng hơn trong việc tạo dựng được niềm tin cho các nhà đầu tư.
  • EBITDA được sử dụng chủ yếu để so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành theo thời gian nhất định. Điều này sẽ giúp các nhà đầu tư hiểu rõ hơn về các lĩnh vực kinh doanh mà họ đang quan tâm.
  • EBITDA được sử dụng chủ yếu để tính toán các mô hình định giá EV / EBITDA, EBITDA Margin, Debt / EBITDA… hoặc thay thế các dòng tiền hoạt động trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.

Ứng dụng của EBITDA trong đầu tư tài chính

Như đã nói ở trên thì chỉ số EBITDA sẽ được dùng để tính EBITDA Margin, tính chỉ số Nợ vay ròng/EBITDA và chỉ số EV/EBITDA. Cụ thể như sau: 

Ứng dụng EBITDA trên việc đầu tư tài chính
Ứng dụng EBITDA trên việc đầu tư tài chính

Tính toán EBITDA Margin

EBITDA Margin thể hiện tỷ suất lợi nhuận trước thuế, lãi vay, khấu hao và khấu hao. Chỉ số này sẽ được tính chính xác theo công thức sau: 

EBITDA Margin = EBITDA / Net Sales ( doanh thu thuần)

EBITDA Margin được sử dụng làm thước đo mức độ sinh lợi của một công ty, xét xem công ty đó hiện có đang hoạt động ổn định hay không. Ngoài việc thể hiện tình hình hoạt động kinh tế của một công ty, chỉ số này còn được dùng để đưa ra những đánh giá khách quan và chính xác nhất về các công ty cùng ngành hoặc để có thể dễ dàng so sánh các công ty qua các năm: Nếu EBITDA ở mức cao (hơn 15% và hoạt động bền vững qua các năm), điều đó cho thấy Doanh nghiệp  hoạt động tốt và có được khả năng thanh toán dòng tiền ở các công ty này sẽ tốt hơn so với các công ty có tỷ lệ này thấp.

Chỉ số Nợ vay ròng / EBITDA

Tỷ lệ nợ ròng / EBITDA cho biết được rằng hiện một công ty phải hoạt động trong  bao lâu để  có thể trả  nợ ở mức EBITDA hiện tại. Nếu tỷ lệ này thấp (dưới 1 hoặc 2), công ty sẽ không vay nợ quá mức hoặc cũng có  khả năng đáp ứng các nghĩa vụ nợ của bạn. 

Ngược lại,  tỷ lệ Nợ ròng / EBITDA cao (trên  4 hoặc 5) cho thấy công ty có gánh nặng nợ. Các nhà đầu tư Các nhà đầu tư nên suy nghĩ cẩn thận trước khi thực hiện bất kỳ khoản đầu tư nào ngay lúc này. Tuy nhiên, tỷ lệ này cũng sẽ thay đổi theo từng ngành do mỗi ngành đều sẽ có được những yêu cầu về vốn khác nhau, do đó nhà đầu tư chỉ nên sử dụng tỷ lệ này để so sánh nhanh chóng cùng lúc các công ty trong cùng ngành.

Chỉ số EV/EBITDA

Tỷ lệ EV / EBITDA được sử dụng để có thể nhanh chóng định giá được các loại cổ phiếu và đánh giá được tiềm năng tăng trưởng của công ty sau khi đã loại bỏ được vốn chủ sở hữu và nợ. Các nhà đầu tư thường mua cổ phiếu của các công ty có sự hiện diện mạnh mẽ. Tránh EV / EBITDA thấp và các công ty có EV / EBITDA đạt chỉ số quá lớn.

Xem thêm: P/B là gì? Cách tính và ý nghĩa của P/B.

Một số hạn chế khi sử dụng chỉ số EBITDA

Những hạn chế cụ thể về chỉ số EBITDA
Những hạn chế cụ thể về chỉ số EBITDA

Như đã phân tích ở trên thì chỉ số EBITDA có thể giúp các doanh nghiệp chủ động hơn trong việc làm đẹp các chỉ số trên báo cáo tài chính. Tuy vậy thì chính ưu điểm này cũng là một con dao hai lưỡi có thể làm hạn chế hay gây ra những sai lầm mà chắc chắn sẽ khiến bạn hay doanh nghiệp phải chịu cảnh “ tiền mất tật mang”. 

Đồng thời thì hiện nay bất cứ một chỉ số tài chính nào cũng sẽ có được những ưu điểm và hạn chế cụ thể, không có chỉ số nào là hoàn hảo 100%. Cho nền, dưới đây TraderForex sẽ đưa ra những hạn chế cụ thể nhất về chỉ số EBITDA để các doanh nghiệp hay các nhà đầu tư có thể tránh khi áp dụng nhé. 

Dễ nhầm lẫn về việc sử dụng EBITDA như là một dòng tiền

EBITDA loại bỏ được hầu hết các khoản phí khấu hao, khiến cho rất nhiều nhà đầu tư hiện nay đang lầm tưởng rằng tỷ lệ này sẽ đại diện cho dòng tiền trên thị trường. Tuy nhiên, về cơ bản, EBITDA chỉ là một chỉ báo nói về khả năng để có thể sinh lời của công ty, không phải là những thước đo cụ thể cho các dòng tiền của công ty. Vì tỷ lệ này thường sẽ không tính đến những sự thay đổi về việc có thể có các khoản vốn lưu động, dòng tiền tài chính hay cũng như các dòng tiền đầu tư của công ty.

EBITDA có thể khiến nhà đầu tư sử dụng sai lệch về chi phí của các khoản vay nhất định

Tỷ lệ EBITDA có thể sẽ làm lệch chi phí lãi vay vì nó thường sẽ không tính đến các khoản chi phí sửa chữa và bảo dưỡng máy móc và thiết bị. Trên thực tế, khi doanh nghiệp bước vào giai đoạn hoạt động kinh doanh, thiết bị và máy móc, ngành công nghiệp sẽ từ từ hao mòn và đòi hỏi phải sửa chữa và cải tiến thường xuyên.

EBITDA gây hiểu lầm về việc hiệu suất hoạt động

Một hạn chế hay xảy ra mà nhiều nhà đầu tư gặp phải đó là EBITDA hầu như sẽ loại bỏ rất nhiều yếu tố chi phí kinh doanh, khiến nó trở thành một con số tốt hơn nhiều so với EBIT hoặc thu nhập ròng. Điều này sẽ dẫn đến việc rất nhiều công ty sử dụng chỉ số này để “đánh bóng” lợi nhuận. Lợi nhuận khiến các nhà đầu tư bị hiểu nhầm về hiệu quả kinh doanh, từ đó họ sẽ đưa ra các quyết định đầu tư sai lầm ở đó, gây nên những thiệt hại trầm trọng mà khiến doanh nghiệp hay nhà đầu tư có thể hối hận.

Chỉ số EBITDA sẽ khiến cho công ty rẻ hơn

Thông thường thì khi sử dụng EBITDA sẽ khiến cho các doanh nghiệp bị định giá thấp hơn so với bản chất giá trị của doanh nghiệp đó trên thực tế. Trường hợp này sẽ xảy ra khi các doanh nghiệp chỉ khăng khăng mặc định quan tâm chỉ số EBITDA mà bỏ qua các số liệu thu nhập thuần của doanh nghiệp. 

Vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về khái niệm EBITDA là gì cũng như những ưu điểm nổi bật nhất khi sử dụng EBITDA trong đầu tư tài chính. Mong rằng, các thông tin mà Traderforex mang lại sẽ có ích cho bạn. Chúc bạn thành công.

Rate this post

Bài viết liên quan:

Trả lời